相互依賴理論的背景1950年代因通訊、交通科技發展,加快了國家與國家之間互動,尤其在經濟、貿易頻繁互動,形成國家之間對稱或不對稱的相互依賴關的越南文翻譯

相互依賴理論的背景1950年代因通訊、交通科技發展,加快了國家與國家之

相互依賴理論的背景
1950年代因通訊、交通科技發展,加快了國家與國家之間互動,尤其在經濟、貿易頻繁互動,形成國家之間對稱或不對稱的相互依賴關係,因為這種相互依賴關係而產生的衝突,需要國家之間合作,共同建立制度來解決爭端。1977年Robert Keohane與Joscph Nye合著的《權力與相互依賴》(Power and Interdependence),闡述相互依賴理論,並對國家在國際社會追求權力的行為提出新詮譯,他們認為未來的國際社會將會是一個既追求權力、又追求和平的社會。他們認為國家追求權力之結果,雖有可能造成國與國之間的競爭,甚至緊張的局面,但不是必然會導致戰爭。
並進一步提出複合相互依賴(complex Interdependence),其主要內容有三:
一、多元管道(multiple channel):指除了政府是國際上主要的行為者外,尚包括國際組織、跨國企業、學術團體、民間菁英份子等非政府組織皆是。這些行為者在國際間進行活動,可促使國家之間的接觸機會增加,擴展行為者的活動層面,可從傳統政府機關,擴展到其他層面,意謂著政府在進行決策時可接收到反應。
二、議題之間沒有層級(absence of hierarchy among issue):指國際間的問題不再有重要性的差別,即軍事及國家安全議題不再是主要議題,其他的問題都具有同等的重要性,甚至一些在以往不被重視的議題,反而會改變政治軍事之間的關係發展。政府在進行國家決策時,國家除了要面臨國外的壓力之外,國內各團體也會要求政府必須重視某些議題,儘管這些議題非關乎全國性,或只是地方的小事情,但是當議題之間的層級消失後,這些議題與其他議題也取得同等的地位。甚至有些議題會有相關,使得政府在處理單一議題時,也要同時顧及其他相關的議題,而不再只能以軍事、國家安全至上的理由,將其他議題置之於安全議題之下。
三、軍事角色的式微(minor role of military force):指軍事力量介入國際事務的影響力逐漸降低。在過去冷戰期間,國際間對峙的情況很明顯,使得軍事力量常介入國際事務中,而影響國際事務的發展。冷戰結束後,國與國的關係變得更為密切,而且動用武力不一定會得到滿意的結果,再加上軍事武力使用代價太高,各國在不易達成目標下,不敢貿然使用武力,使得軍事力量介入問題的可能性降低。作者認為即使在複合互賴的情況下,仍然有使用武力的可能性。因此,未來武力的使用就相對複雜許多,因為有國內壓力,在動員人民作戰時,所必須考量的問題更多。隨著不同的議題,使用武力的可能性就有所不同,但若牽涉到國家存亡與人民生命,武力仍然是不可取代的考量。
作者並主張未來的國際社會將朝三個理想假設邁進:第一,多元的溝通管道,使得傳統以國家為國際社會之主要成員的觀念不再成立。因為許多非正式、非官方、民間組織、或政府各部門間的互動、溝通將侵蝕國家獨佔外交工作的角色。第二,傳統所謂的位階(hierarchy)將被打破,議題與議題之間因著社會多元化與民主化將更為平等且相互影響。第三,軍事力量在國家對外關係上之角色逐漸消褪,軍事力量不再是國家用來解決國際紛爭與衝突之手段,取而代之的是國際協調、國際合作、國際經濟之安全考量、與全球民主的相互依存觀念的盛行。

0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (越南文) 1: [復制]
復制成功!
相互依賴理論的背景1950年代因通訊、交通科技發展,加快了國家與國家之間互動,尤其在經濟、貿易頻繁互動,形成國家之間對稱或不對稱的相互依賴關係,因為這種相互依賴關係而產生的衝突,需要國家之間合作,共同建立制度來解決爭端。1977年Robert Keohane與Joscph Nye合著的《權力與相互依賴》(Power and Interdependence),闡述相互依賴理論,並對國家在國際社會追求權力的行為提出新詮譯,他們認為未來的國際社會將會是一個既追求權力、又追求和平的社會。他們認為國家追求權力之結果,雖有可能造成國與國之間的競爭,甚至緊張的局面,但不是必然會導致戰爭。並進一步提出複合相互依賴(complex Interdependence),其主要內容有三:一、多元管道(multiple channel):指除了政府是國際上主要的行為者外,尚包括國際組織、跨國企業、學術團體、民間菁英份子等非政府組織皆是。這些行為者在國際間進行活動,可促使國家之間的接觸機會增加,擴展行為者的活動層面,可從傳統政府機關,擴展到其他層面,意謂著政府在進行決策時可接收到反應。二、議題之間沒有層級(absence of hierarchy among issue):指國際間的問題不再有重要性的差別,即軍事及國家安全議題不再是主要議題,其他的問題都具有同等的重要性,甚至一些在以往不被重視的議題,反而會改變政治軍事之間的關係發展。政府在進行國家決策時,國家除了要面臨國外的壓力之外,國內各團體也會要求政府必須重視某些議題,儘管這些議題非關乎全國性,或只是地方的小事情,但是當議題之間的層級消失後,這些議題與其他議題也取得同等的地位。甚至有些議題會有相關,使得政府在處理單一議題時,也要同時顧及其他相關的議題,而不再只能以軍事、國家安全至上的理由,將其他議題置之於安全議題之下。三、軍事角色的式微(minor role of military force):指軍事力量介入國際事務的影響力逐漸降低。在過去冷戰期間,國際間對峙的情況很明顯,使得軍事力量常介入國際事務中,而影響國際事務的發展。冷戰結束後,國與國的關係變得更為密切,而且動用武力不一定會得到滿意的結果,再加上軍事武力使用代價太高,各國在不易達成目標下,不敢貿然使用武力,使得軍事力量介入問題的可能性降低。作者認為即使在複合互賴的情況下,仍然有使用武力的可能性。因此,未來武力的使用就相對複雜許多,因為有國內壓力,在動員人民作戰時,所必須考量的問題更多。隨著不同的議題,使用武力的可能性就有所不同,但若牽涉到國家存亡與人民生命,武力仍然是不可取代的考量。作者並主張未來的國際社會將朝三個理想假設邁進:第一,多元的溝通管道,使得傳統以國家為國際社會之主要成員的觀念不再成立。因為許多非正式、非官方、民間組織、或政府各部門間的互動、溝通將侵蝕國家獨佔外交工作的角色。第二,傳統所謂的位階(hierarchy)將被打破,議題與議題之間因著社會多元化與民主化將更為平等且相互影響。第三,軍事力量在國家對外關係上之角色逐漸消褪,軍事力量不再是國家用來解決國際紛爭與衝突之手段,取而代之的是國際協調、國際合作、國際經濟之安全考量、與全球民主的相互依存觀念的盛行。
正在翻譯中..
結果 (越南文) 2:[復制]
復制成功!
Lý thuyết tương thuộc nền
trong năm 1950 do truyền thông, phát triển công nghệ giao thông vận tải và đẩy mạnh sự tương tác giữa các quốc gia, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế, thương mại tương tác thường xuyên, tạo thành một phụ thuộc lẫn nhau đối xứng hoặc không đối xứng giữa các quốc gia, vì phụ thuộc lẫn nhau này Cuộc xung đột tạo ra bởi nhu cầu hợp tác giữa các nước để cùng nhau tạo lập một hệ thống để giải quyết các tranh chấp. 1977 Joscph Nye và Robert Keohane đồng tác giả "Power và phụ thuộc lẫn nhau" (Power và phụ thuộc lẫn nhau), xây dựng lý thuyết phụ thuộc lẫn nhau, và đưa ra một cách giải thích mới của Nhà nước trong việc theo đuổi quyền lực của cộng đồng quốc tế, họ nghĩ rằng tương lai của cộng đồng quốc tế sẽ Đó vừa là một nhiệm vụ cho quyền lực, và việc theo đuổi hòa bình xã hội. Họ tin rằng sức mạnh của Nhà nước để theo đuổi một kết quả, mặc dù sự cạnh tranh giữa các quốc gia có thể gây căng thẳng, nhưng không tránh khỏi dẫn đến chiến tranh.
Và tiếp tục đề xuất phụ thuộc lẫn nhau phức tạp (phụ thuộc lẫn nhau phức tạp), và nội dung chủ yếu của nó là ba điểm:
Thứ nhất, đường ống đa biến (đa kênh): đề cập đến việc bổ sung cho chính phủ là các diễn viên quốc tế lớn, nhưng cũng bao gồm các tổ chức quốc tế, các tập đoàn đa quốc gia, các tổ chức học thuật, dân dụng Jing Anh và các nhà hoạt động NGO khác ở khắp mọi nơi. Những diễn viên trong các hoạt động quốc tế, có thể góp phần tăng cơ hội tiếp xúc giữa các quốc gia, mở rộng diễn viên mức độ hoạt động, từ các cơ quan chính phủ truyền thống, mở rộng đến các cấp độ khác, có nghĩa là chính phủ có thể nhận được khi đưa ra quyết định phản ứng.
Thứ hai, không có thứ bậc giữa các chủ đề (sự vắng mặt của hệ thống phân cấp trong vấn đề): dùng để chỉ những câu hỏi không còn là một sự khác biệt giữa tầm quan trọng quốc tế, cụ thể là các vấn đề an ninh quốc gia quân sự và không còn là một vấn đề lớn, những vấn đề khác có tầm quan trọng ngang nhau, Thậm chí một số người trong quá khứ, vấn đề này không được thực hiện nghiêm túc, nhưng sẽ thay đổi sự phát triển của mối quan hệ giữa chính trị và quân sự. Chính phủ trong việc ra quyết định quốc gia, ngoài việc phải đối mặt với nước ngoài bên ngoài áp lực, các nhóm trong nước cũng yêu cầu Chính phủ phải chú ý đến một số vấn đề, ​​mặc dù các vấn đề liên quan đến phi quốc gia, hoặc chỉ là một nơi của những điều nhỏ nhặt, nhưng khi chủ đề của Sau sự biến mất của các hệ thống phân cấp giữa các vấn đề này và các vấn đề khác cũng đã thực hiện các tình trạng tương tự. Thậm chí một số chủ đề sẽ được liên quan, vì vậy mà các chính phủ trong việc giải quyết một vấn đề duy nhất, cũng có tính đến các vấn đề khác có liên quan, chứ không phải chỉ trong quân sự, an ninh quốc gia, quyền lực tối cao của lý tính, các thiết lập khác của vấn đề bên dưới vấn đề an toàn.
Thứ ba, vai trò quân sự của sự suy giảm (vai trò thứ yếu của lực lượng quân sự): đề cập đến sự can thiệp quân sự vào các vấn đề quốc tế ảnh hưởng giảm dần. Trong Chiến tranh Lạnh qua, tình hình quốc tế của cuộc đối đầu rõ ràng, vì vậy thường xuyên tham gia vào các vấn đề quân sự quốc tế, trong đó sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của quan hệ quốc tế. Sau khi chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các quốc gia trở nên chặt chẽ hơn, và việc sử dụng vũ lực sẽ không nhất thiết phải được hài lòng với kết quả, kết hợp với việc sử dụng các lực lượng quân sự sẽ là quá tốn kém, khó khăn để đạt được các quốc gia mục tiêu, dám sử dụng vũ lực, vì vậy làm giảm khả năng của các vấn đề can thiệp quân sự. Tác giả tin rằng ngay cả trong trường hợp phụ thuộc lẫn nhau phức tạp, vẫn còn khả năng sử dụng vũ lực. Vì vậy, việc sử dụng tương lai của lực lượng trên một số lượng tương đối phức tạp, bởi vì có những áp lực trong nước, trong đấu tranh vận động nhân dân, phải xem xét vấn đề hơn. Với các vấn đề khác nhau, khả năng sử dụng vũ lực sẽ là khác nhau, nhưng nếu những người liên quan đến sự sống còn của quốc gia và lực lượng cuộc sống vẫn được coi là không thể thay thế.
Tác giả và ủng hộ tương lai của cộng đồng quốc tế sẽ di chuyển về phía ba giả định lý tưởng: đầu tiên, các kênh truyền thông khác nhau, các truyền thống quốc gia thành viên của khái niệm chính của cộng đồng quốc tế không còn giá trị. Bởi vì nhiều tương tác không chính thức, không chính thức, các tổ chức phi chính phủ, hay giữa các cơ quan chính phủ khác nhau, thông tin liên lạc sẽ làm xói mòn vai trò độc quyền của công tác ngoại giao của nhà nước. Thứ hai, cái gọi là cấp bậc truyền thống (phân cấp) sẽ bị phá vỡ, vì sự đa dạng xã hội và bình đẳng và dân chủ sẽ được tương tác nhiều hơn giữa chủ thể và đối tượng. Thứ ba, vai trò của lực lượng quân sự trong quan hệ đối ngoại của đất nước dần dần mờ nhạt, lực lượng quân sự không còn là một quốc gia sử dụng phương tiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế và xung đột, thay thế bằng sự phối hợp quốc tế, hợp tác quốc tế, kinh tế quốc tế của an ninh và dân chủ toàn cầu phổ biến khái niệm về sự phụ thuộc lẫn nhau.

正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: